Bài test trầm cảm BECK (BDI) đang rất được quan tâm hiện nay, giúp bạn kiểm tra và đánh giá bản thân có bị trầm cảm hay không, ở mức độ nào. Cùng tìm hiểu xem BDI là gì, mức độ uy tín của bài test trầm cảm BECK này và tự đánh giá tình hình sức khỏe của bạn nhé.
Bài test trầm cảm BECK (BDI) là gì?
Bài test trầm cảm BECK (BDI) là một bảng câu hỏi tự báo cáo được sử dụng để đo lường mức độ nghiêm trọng của chứng trầm cảm. BDI được phát triển bởi Tiến sĩ Aaron T. Beck, một bác sĩ tâm thần, và được phát hành vào năm 1961. BDI bao gồm 21 mục, mỗi mục tương ứng với một triệu chứng trầm cảm.
Lịch sử phát triển của BDI
BDI được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1961 bởi Tiến sĩ Aaron T. Beck , một bác sĩ tâm thần được coi là cha đẻ của liệu pháp nhận thức . 1 BDI được thiết kế để đo lường mức độ nghiêm trọng của bệnh trầm cảm, cũng như dùng làm công cụ sàng lọc bệnh trầm cảm.
BDI ban đầu bao gồm 21 mục, mỗi mục tương ứng với một triệu chứng trầm cảm. Tiến sĩ Beck và các đồng nghiệp của ông nhận thấy rằng BDI có độ tin cậy và giá trị tốt. BDI đã được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu và thực hành lâm sàng.
Năm 1996, BDI đã được sửa đổi để bao gồm các mục bổ sung và phản ánh những thay đổi trong Cẩm nang Chẩn đoán và Thống kê Rối loạn Tâm thần (DSM) . BDI sửa đổi, được gọi là BDI-II, là phiên bản bảng câu hỏi được sử dụng rộng rãi nhất.
Mức độ tin cậy của bài test trầm cảm BECK (BDI)
BDI có độ tin cậy và giá trị tốt. Độ tin cậy của bài kiểm tra đi kiểm tra lại của BDI-II nằm trong khoảng từ 0,73 đến 0,92, có nghĩa là điểm số nhất quán theo thời gian. Tính nhất quán bên trong của BDI-II là 0,9, có nghĩa là các mục trong bảng câu hỏi liên quan đến nhau và đo lường cùng một cấu trúc.
BDI-II cũng có giá trị hội tụ và phân biệt tốt. Hiệu lực hội tụ có nghĩa là BDI-II tương quan cao với các biện pháp đo trầm cảm khác, chẳng hạn như PHQ-9. Giá trị phân biệt có nghĩa là BDI-II không tương quan cao với các phép đo các triệu chứng tâm thần khác như lo lắng, tâm thần phân liệt…
Hạn chế của bài test trầm cảm BECK (BDI)
Các nhà nghiên cứu đã xác định được một số hạn chế tiềm tàng của việc sử dụng chỉ số BDI để đo lường mức độ trầm cảm.
Dưới đây là một số hạn chế của bài test trầm cảm BECK (BDI):
- BDI là thước đo tự báo cáo. Điều này có nghĩa là nó dựa trên nhận thức của chính cá nhân về các triệu chứng của họ. Không phải ai cũng trải qua trầm cảm theo cùng một cách và một số người có thể gặp khó khăn trong việc báo cáo chính xác các triệu chứng của họ
- BDI chỉ đánh giá các triệu chứng trầm cảm. Nó không đánh giá các yếu tố quan trọng khác, chẳng hạn như tiền sử gia đình hoặc khuynh hướng di truyền.
- BDI là thước đo tĩnh. Điều này có nghĩa là nó không tính đến sự thay đổi của các triệu chứng theo thời gian.
- BDI không dành riêng cho bất kỳ nền văn hóa nào. Điều này có nghĩa là nó có thể không chính xác trong việc đo lường trầm cảm ở những người thuộc các nền văn hóa khác nhau.
Cách sử dụng bài test trầm cảm BECK (BDI)
BDI được sử dụng để đo lường mức độ trầm cảm. Nó có thể được sử dụng để sàng lọc trầm cảm và theo dõi quá trình điều trị. BDI không phải là xét nghiệm chẩn đoán, nhưng nó có thể giúp các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe chẩn đoán. Đối với BDI-II, điểm từ 10 đến 18 cho thấy trầm cảm nhẹ và từ 30 trở lên cho thấy trầm cảm nặng. BDI cũng có thể được sử dụng để theo dõi quá trình điều trị. Điểm số giảm dần theo thời gian cho thấy các triệu chứng của người đó đang được cải thiện.
Trong bảng này gồm 21 đề mục được đánh số từ 1 đến 21, ở mỗi đề mục có ghi một số câu phát biểu. Trong mỗi đề mục, Bạn hãy đọc cẩn thận tất cả các câu và hãy chọn ra một câu mô tả gần giống nhất tình trạng mà bạn cảm thấy trong 1 tuần trở lại đây, kể cả hôm nay. Khoanh tròn vào con số trước câu phát biểu mà bạn đã chọn. Hãy đừng bỏ sót đề mục nào!
(Đây là bảng đầy đủ – bạn có nhiều lựa chọn hơn – Trong mỗi đề mục chỉ chọn 1 mục, tương ứng với số điểm)
Đề mục 1: —————————————————————————- điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi không cảm thấy buồn.
1 điểm: Nhiều lúc tôi cảm thấy chán hoặc buồn.
2 điểm: Lúc nào tôi cũng cảm thấy chán hoặc buồn và tôi không thể thôi được.
2 điểm: Lúc nào tôi cũng cảm thấy buồn và bất hạnh đến mức hoàn toàn đau khổ.
3 điểm: Tôi rất buồn hoặc rất bất hạnh và khổ sở đến mức không thể chịu được.
Đề mục 2: —————————————————————————-điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi hoàn toàn không bi quan và nản lòng về tương lai.
1 điểm: Tôi cảm thấy nản lòng về tương lai hơn trước.
2 điểm: Tôi cảm thấy mình chẳng có gì mong đợi ở tương lai cả.
2 điểm: Tôi cảm thấy sẽ không bao giờ khắc phục được những điều phiền muộn của tôi.
3 điểm: Tôi cảm thấy tương lai tuyệt vọng và tình hình chỉ có thể tiếp tục xấu đi hoặc không thể cải thiện được.
Đề mục 3: —————————————————————————- điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi không cảm thấy như bị thất bại.
1 điểm: Tôi thấy mình thất bại nhiều hơn những người khác.
2 điểm: Tôi cảm thấy đã hoàn thành rất ít điều đáng giá hoặc đã hoàn thành rất ít điều có ý nghĩa.
2 điểm: Nhìn lại cuộc đời, tôi thấy mình đã có quá nhiều thất bại.
3 điểm: Tôi cảm thấy mình là một người hoàn toàn thất bại.
3 điểm: Tôi tự cảm thấy hoàn toàn thất bại trong vai trò của tôi (bố, mẹ, chồng, vợ …)
Đề mục 4: —————————————————————————- điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi hoàn toàn không bất mãn
0 điểm: Tôi còn thích thú với những điều mà trước đây tôi vẫn thường ưa thích.
1 điểm: Tôi luôn luôn cảm thấy buồn.
1 điểm: Tôi ít thấy thích những điều mà tôi vẫn thường ưa thích trước đây.
2 điểm: Tôi không thõa mãn về bất kỳ cái gì nữa.
2 điểm: Tôi rất ít thích thú về những điều trước đây tôi vẫn thường ưa thích.
3 điểm: Tôi không còn chút thích thú nào nữa.
3 điểm: Tôi không hài lòng với mọi cái.
Đề mục 5: —————————————————————————- điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi hoàn toàn không cảm thấy có tội lỗi gì ghê gớm cả.
1 điểm: Phần nhiều những việc tôi đã làm tôi đều cảm thấy có tội.
1 điểm: Phần lớn thời gian tôi cảm thấy mình tồi hoặc không xứng đáng.
2 điểm: Tôi cảm thấy mình hoàn toàn có tội.
2 điểm: Giờ đây tôi luôn cảm thấy trên thực tế mình tồi hoặc không xứng đáng.
3 điểm: Lúc nào tôi cũng cảm thấy mình có tội.
3 điểm: Tôi cảm thấy như là tôi rất tồi hoặc vô dụng.
Đề mục 6: —————————————————————————- điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi không cảm thấy đang bị trừng phạt.
1 điểm: Tôi cảm thấy có thể mình sẽ bị trừng phạt.
1 điểm: Tôi cảm thấy một cái gì xấu có thể đến với tôi.
2 điểm: Tôi mong chờ bị trừng phạt.
2 điểm: Tôi cảm thấy mình sẽ bị trừng phạt.
3 điểm: Tôi cảm thấy mình đang bị trừng phạt.
3 điểm: Tôi muốn bị trừng phạt.
Đề mục 7: —————————————————————————- điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi thấy bản thân mình vẫn như trước kia hoặc tôi không cảm thấy thất vọng với bản thân.
1 điểm: Tôi thất vọng với bản thân, tôi không còn tin tưởng vào bản thân hoặc tôi không thích bản thân.
2 điểm: Tôi thất vọng với bản thân hoặc Tôi ghê tởm bản thân.
3 điểm: Tôi ghét bản thân mình hoặc Tôi căm thù bản thân.
Đề mục 8: —————————————————————————- điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi không phê phán hoặc đổ lỗi cho bản thân hơn trước kia.
0 điểm: Tôi không tự cảm thấy một chút nào xấu hơn bất kể ai.
1 điểm: Tôi phê phán bản thân mình nhiều hơn trước kia.
1 điểm: Tôi tự chê mình về sự yếu đuối và lỗi lầm của bản thân.
2 điểm: Tôi phê phán bản thân về tất cả những lỗi lầm của mình.
2 điểm: Tôi khiển trách mình vì những lỗi lầm của bản thân.
3 điểm: Tôi đổ lỗi cho bản thân về tất cả mọi điều tồi tệ xảy ra.
3 điểm: Tôi khiển trách mình về mọi điều xấu xảy đến.
Đề mục 9: —————————————————————————- điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi không có ý nghĩ tự sát.
0 điểm: Tôi không có bất kỳ ý nghĩ gì làm tổn hại bản thân.
1 điểm: Tôi có ý nghĩ tự sát nhưng không thực hiện.
1 điểm: Tôi có những ý nghĩ làm tổn hại bản thân nhưng tôi thường không thực hiện chúng.
2 điểm: Tôi muốn tự sát.
2 điểm: Tôi cảm thấy giá mà tôi chết thì tốt hơn.
2 điểm: Tôi cảm thấy gia đình tôi sẽ tốt hơn nếu tôi chết.
2 điểm: Tôi có dự định rõ ràng để tự sát.
3 điểm: Nếu có cơ hội tôi sẽ tự sát.
Đề mục 10: ————————————————————————– điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi không khóc nhiều hơn trước kia.
1 điểm: Hiện nay tôi hay khóc nhiều hơn trước.
2 điểm: Tôi thường khóc vì những điều nhỏ nhặt.
2 điểm: Hiện nay tôi luôn luôn khóc, tôi không thể dừng được.
3 điểm: Tôi thấy muốn khóc nhưng không thể khóc được.
3 điểm: Trước đây thỉnh thoảng tôi vẫn khóc, nhưng hiện tại tôi không thể khóc được chút nào mặc dù tôi muốn khóc.
Đề mục 11: ————————————————————————– điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi không dễ bồn chồn và căng thẳng hơn thường lệ.
0 điểm: Hiện nay tôi không dễ bị kích thích hơn trước.
1 điểm: Tôi cảm thấy dễ bồn chồn và căng thẳng hơn thường lệ.
1 điểm: Tôi bực mình hoặc phát cáu dễ dàng hơn trước.
2 điểm: Tôi cảm thấy bồn chồn và căng thẳng đến mức khó có thể ngồi yên được.
2 điểm: Tôi luôn luôn cảm thấy dễ phát cáu.
3 điểm: Tôi thấy rất bồn chồn và kích động đến mức phải đi lại liên tục hoặc làm việc gì đó.
Đề mục 12: ————————————————————————– điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi không mất sự quan tâm đến những người xung quanh hoặc các hoạt động khác.
1 điểm: Tôi ít quan tâm đến mọi người, mọi việc xung quanh hơn trước.
2 điểm: Tôi mất hầu hết sự quan tâm đến mọi người, mọi việc xung quanh và ít có cảm tình với họ.
3 điểm: Tôi không còn quan tâm đến bất kỳ điều gì nữa.
3 điểm: Tôi hoàn toàn không còn quan tâm đến người khác và không cần đến họ chút nào.
Đề mục 13: ————————————————————————– điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi quyết định mọi việc cũng tốt như trước.
1 điểm: Tôi thấy khó quyết định mọi việc hơn trước.
2 điểm: Tôi thấy khó quyết định mọi việc hơn trước rất nhiều.
2 điểm: Không có sự giúp đỡ, tôi không thể quyết định gì được nữa.
3 điểm: Tôi chẳng còn có thể quyết định được việc gì nữa.
Đề mục 14: ————————————————————————– điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi không cảm thấy mình là người vô dụng.
0 điểm: Tôi không cảm thấy tôi xấu hơn trước chút nào.
1 điểm: Tôi không cho rằng mình có giá trị và có ích như trước kia.
1 điểm: Tôi buồn phiền là tôi trông như già hoặc không hấp dẫn.
2 điểm: Tôi cảm thấy mình vô dụng hơn so với những người xung quanh.
2 điểm: Tôi cảm thấy có những thay đổi trong diện mạo làm cho tôi có vẻ không hấp dẫn.
3 điểm: Tôi thấy mình là người hoàn toàn vô dụng.
3 điểm: Tôi cảm thấy tôi có vẻ xấu xí hoặc ghê tởm.
Đề mục 15: ————————————————————————– điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi thấy mình vẫn tràn đầy sức lực như trước đây.
1 điểm: Sức lực của tôi kém hơn trước hoặc tôi không làm việc tốt như trước.
1 điểm: Tôi phải cố gắng để có thể khơỉ động làm một việc gì.
2 điểm: Tôi không đủ sức lực để làm được nhiều việc nữa.
2 điểm: Tôi phải cố gắng hết sức để làm một việc gì.
3 điểm: Tôi không đủ sức lực để làm được bất cứ việc gì nữa.
3 điểm: Tôi hoàn toàn không thể làm một việc gì cả.
Đề mục 16: ————————————————————————– điểm đạt: ……
0 điểm: Không thấy có chút thay đổi gì trong giấc ngủ của tôi.
1 điểm: a. Tôi ngủ hơi nhiều hơn trước.
1 điểm: b. Tôi ngủ hơi ít hơn trước.
2 điểm: a. Tôi ngủ nhiều hơn trước.
2 điểm: b. Tôi ngủ ít hơn trước.
3 điểm: a. Tôi ngủ hầu như suốt cả ngày.
3 điểm: b. Tôi thức dậy 1-2 giờ sớm hơn trước và không thể ngủ lại được.
Đề mục 17: ————————————————————————– điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi không dễ cáu kỉnh và bực bội hơn trước.
0 điểm: Tôi làm việc không mệt hơn trước một chút nào.
1 điểm: Tôi dễ cáu kỉnh và bực bội hơn trước.
1 điểm: Tôi làm việc dễ mệt hơn trước.
2 điểm: Tôi dễ cáu kỉnh và bực bội hơn trước rất nhiều.
2 điểm: Làm bất cứ việc gì tôi cũng mệt.
3 điểm: Lúc nào tôi cũng dễ cáu kỉnh và bực bội.
3 điểm: Làm bất cứ việc gì tôi cũng quá mệt.
Đề mục 18: ————————————————————————– điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi ăn vẫn ngon miệng như trước.
1 điểm: Tôi ăn kém ngon miệng hơn trước.
1 điểm: Tôi ăn ngon miệng hơn trước.
2 điểm: Tôi ăn kém ngon miệng hơn trước rất nhiều.
2 điểm: Tôi ăn ngon miệng hơn trước rất nhiều.
3 điểm: Tôi không thấy ngon miệng một chút nào cả.
3 điểm: Lúc nào tôi cũng thấy thèm ăn.
Đề mục 19: ————————————————————————– điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi có thể tập trung chú ý tốt như trước.
0 điểm: Gần đây tôi không sút cân chút nào.
1 điểm: Tôi không thể tập trung chú ý được như trước.
1 điểm: Tôi bị sút cân trên 2 Kg.
2 điểm: Tôi thấy khó tập trung chú ý lâu được vào bất kỳ điều gì.
2 điểm: Tôi bị sút cân trên 4 kg.
3 điểm: Tôi thấy mình không thể tập trung chú ý được vào bất kỳ điều gì nữa.
3 điểm: Tôi bị sút cân trên 6 kg.
Đề mục 20: ————————————————————————– điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi không mệt mỏi hơn trước.
0 điểm: Tôi không lo lắng về sức khỏe hơn trước.
1 điểm: Tôi dễ mệt mỏi hơn trước.
1 điểm: Tôi có lo lắng về những đau đớn hoặc những khó chịu ở dạ dày hoặc táo bón và những cảm giác của cơ thể.
2 điểm: Hầu như làm bất kỳ việc gì tôi cũng thấy mệt mỏi.
2 điểm: Tôi quá lo lắng về sức khỏe của tôi, tôi cảm thấy thế nào và điều gì đó đến nổi tôi rất khó suy nghĩ gì thêm nữa.
3 điểm: Tôi quá mệt mỏi khi làm bất kỳ việc gì.
3 điểm: Tôi hoàn toàn bị thu hút vào những cảm giác của tôi.
Đề mục 21: ————————————————————————– điểm đạt: ……
0 điểm: Tôi không thấy có thay đổi gì trong hứng thú tình dục.
1 điểm: Tôi ít hứng thú với tình dục hơn trước.
2 điểm: Hiện nay tôi rất ít hứng thú với tình dục.
3 điểm: Tôi hoàn toàn mất hứng thú tình dục.
Tổng số điểm: …………… Gợi ý chẩn đoán: ……………………………….
Kết quả bài test trầm cảm BECK
Tổng thang điểm là: 63 điểm (21 đề mục x 3 điểm).
Nghiệm pháp BECK:
Nghiệm pháp BECK: từ 14->19 điểm E Trầm cảm nhẹ.
Nghiệm pháp BECK: từ 20->29 điểm E Trầm cảm vừa.
Nghiệm pháp BECK: > 30 điểm E Trầm cảm nặng.
Nghiệm pháp BECK phân biệt 2 loại trầm cảm:
- Khi nghiệm pháp BECK > 14 điểm (có dấu hiệu trầm cảm qua nghiệm pháp BECK) nếu số điểm từ đề mục 1 đến 15 chiếm ưu thế đó là biểu hiện trầm cảm nội sinh.
- Khi nghiệm pháp BECK > 14 điểm (có dấu hiệu trầm cảm qua nghiệm pháp BECK) nếu số điểm từ đề mục 16 đến 21 chiếm ưu thế đó là biểu hiện trầm cảm tâm căn hay trầm cảm cơ thể.
Một số thông tin khác có thể bạn quan tâm: